Footer Pages

15 tháng 10, 2021

💥 Phó từ 就(jiù)

Cấu trúc:


就 + động từBiểu thị tiếp ý đoạn văn trước, để đưa ra kết luận.
Ví dụ:
(1)你不想去,就在家休息吧。
Nǐ bù xiǎng qù, jiù zài jiā xiūxi ba.
Bạn không muốn đi thì ở nhà nghỉ ngơi đi.
(2)这儿的咖啡不错,就喝咖啡吧。
Zhèr de kāfēi bú cuò, jiù hē kāfēi ba.
Cà phê ở đây rất ngon, uống cà phê đi.
(3)就做你愛吃的鱼吧。
Jiù zuò nǐ ài chī de yú ba.
Thì nấu món cá bạn thích ăn đi.
*Chú ý:
Trong câu“ 颜色还可以,就是有点儿大 yánsè hái kěyǐ, jiùshì yǒudiǎnr
dà …màu sắc cũng được, chỉ là hơi lớn” “就是(jiùshì) chỉ là” biểu thị nhượng
bộ.
💥 Phó từ ngữ khí 还(hái)
还 + Hình dung từbiểu thị có thể cho qua hoặc chấp nhận được.
Ví dụ:
(1)
A:你身体怎么样?
Nǐ shēntǐ zěnmeyàng?
Sức khỏe bạn như thế nào?
B:还好。
Hái hǎo.
Cũng tốt.
(2)
A:这件衣服大吗?
Zhè jiàn yīfu dà ma?
Bộ độ này to không?
B:还行,不太大。
Hái xíng, bú tài dà.
Cũng được, không to lắm.
(3)
A:昨天的考试怎么样?
Zuótiān de kǎoshì zěnmeyàng?
Kỳ thi hôm qua như thế nào?
B:我觉得听和说还可以,读和写不好。
Wǒ juéde tīng hé shuō hái kěyǐ, dú hé xiě bù hǎo.
Tôi thấy nghe với nói cũng được, đọc và viết không tốt.
💥Phó từ chỉ mức độ 有点儿(yǒudiǎnr)
有点儿 + Hình dung từ/Động từthường có nghĩa là người nói tiêu cực và
không hài lòng.
ví dụ;
(1)今天天气有点儿冷。
Jīntiān tiānqì yǒudiǎnr lěng.
Thời tiết hôm này có chút lạnh.
(2)我昨天有点儿累。
Wǒ zuótiān yǒudiǎnr lèi.
Hôm qua tôi có hơi mệt.
(3)(这件衣服)有点儿大。
(Zhè jiàn yīfu) yǒudiǎnr dà.
Bộ độ này hơi lớn.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét