Footer Pages

07 tháng 11, 2021

PHƯƠNG VỊ TỪ (TỪ CHỈ PHƯƠNG HƯỚNG) TRONG TIẾNG TRUNG (PHẦN 1)














✍ PHƯƠNG VỊ TỪ ĐƠN (PHẦN 1) ✍
Phương vị từ đơn là các phương vị từ cơ bản nhất, đều là từ đơn âm tiết, gồm 东,南,西,北,上,下,前,后,左,右,里,外,内,中,间,旁。
1. Phương vị từ đơn thường tương đối ít dùng một mình, thường chỉ có những trường hợp dưới dây là có thể sử dụng độc lập.
✍ Trong thành ngữ hoặc những cụm từ cố định có tương tự như thành ngữ, trong đó đa số sử dùng đồng thời các cặp phương vị từ.
Ví dụ
前思后想 (suy nghĩa trước sau ) 前因后果 ( tiền căn hậu quả) 空前绝后 (tiền không khoáng hậu ) 后生可畏 (hậu sinh khả úy) 东张西望 ( nhìn đông ngó tây ) 南来北往 (đi nam về bắc ) 上行下效 ( trên làm dưới theo) 左邻右舍 (làng trên xóm dưới) 外强中干(miệng hùm gan sứa) 内外交困 ( trong ngoài đều khốn đốn) 上有老下有小 (trên có già dưới có trẻ) 前怕狼后怕虎 ( chần chần chừ chừ)
✍ Trong ngôn ngữ viết
Ví dụ:
- 非本单位工作人员请勿入内 (không phải nhân viên của đơn vị vui lòng không bước vào )
✍ Tân ngữ của động từ làm một việc gì đó, hoặc tân ngữ của giới từ (như 朝,向,往,在,从,对,vv )
Ví dụ:
- 汽车在大雨中不停地往前跑,我们很快就到达了目的地。 (Xe hơi trong cơn mưa lớn không ngừng chạy về phía trước, chúng tôi rất nhanh đã đến được nơi cần đến)
- 我们应该永远朝前看。 (Chúng ta nên luôn luôn nhìn về phía trước )
✍ Phương vị từ đơn cũng có thể một mình tu sức cho động từ làm trạng ngữ.
Ví dụ
- 为我们的事,你左跑一趟,右跑一趟,我们感到很不安。 (Vì chuyện của chúng tôi mà bạn tất bật ngược xuôi, chúng tôi cảm thấy rất bứt rứt)
✍ Khi phương vị đơn làm chủ ngữ, cũng thường xuyên sử dụng thành đôi.
Ví dụ:
- 玉兰姐上有公婆,下有一儿一女,还是个街道干部,整天没有空闲的时候。 (chị Ngọc Lan trên có cha mẹ chồng, dưới có 1 con trai 1 con gái, còn là cán bộ khu phố nữa, cả này chẳng có lúc nào rảnh rang.
--------------------------
ĐĂNG KÝ HỌC TIẾNG TRUNG TẠI TIẾNG TRUNG ĐÔNG NAM BỘ - BÌNH DƯƠNG CHINESE

Số điện thoại/Zalo: 0946853386 (Thầy Dũng)

Địa chỉ: 5/22b, tổ 22, Kp Bình Phú, đường Bình Chuẩn 19, Bình Chuẩn, Thuận An, Bình Dương

Email: tiendung.chinese@gmail.com      Wechat:tiendunglhu

Địa chỉ Google map:

https://g.page/Tiengtrungdongnambo?share

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét