NGUỒN GỐC VÀ Ý NGHĨA CỦA TỪ "CHÂM CHƯỚC" : "Châm chước" là từ hầu như ai cũng rõ nghĩa. Bản thân nghĩa của từ ...
NGUỒN GỐC VÀ Ý NGHĨA CỦA TỪ "CHÂM CHƯỚC" :
"Châm chước" là từ hầu như ai cũng rõ nghĩa. Bản thân nghĩa của từ "châm chước" được hiểu là bỏ qua những điều nhỏ nhặt để cho đối tượng "được châm chước" đạt được mục đích cần đạt.
Ví dụ: "Cậu ấy là sinh viên mới ra trường chưa có kinh nghiệm, có gì thiếu sót thì anh châm chước cho ."
"bài viết này còn một vài lỗi nhỏ nhưng có thể châm chước được."
Thật ra, đây là một từ ghép và hai yếu tố châm và chước đều có nghĩa cụ thể. Châm chước là một từ Việt gốc Hán, chữ Hán viết là "斟酌", bính âm "zhēn zhuó", trong đó:
CHÂM 斟 là chữ Hình thanh, có bộ ĐẨU 斗 (cái đấu để đong) biểu nghĩa, nên nó có nghĩa là “rót, chắt”, như trong "châm tửu" 斟酒 (rót rượu), "châm trà" 斟茶 (rót trà)...
CHƯỚC 酌 cũng là chữ Hình thanh, có bộ phận biểu nghĩa là bộ DẬU 酉 (chữ tửu cổ, liên quan đến rượu), nên cũng có nghĩa là “rót rượu”, nay thông dụng là “uống rượu”.
Như vậy, châm chước là tổ hợp ghép của hai yếu tố gần nghĩa, có thể hiểu là “rót rượu”.
Từ nghĩa gốc này, "châm chước" phái sinh nét nghĩa “cân nhắc, đắn đo, liệu tính cho vừa, cho đúng, cho hợp lý”, cũng giống như rót rượu vào chén, phải cân nhắc chén lớn, nhỏ, nông, sâu để rót cho vừa đủ. Đi vào tiếng Việt, châm chước bị rơi mất nghĩa gốc, chỉ còn nghĩa chuyển (đây là hiện tượng phổ biến, cũng là một trong những cách thức Việt hóa từ vựng gốc Hán quan trọng của người Việt). Vì thế, nguồn gốc của châm chước dần bị mờ đi.
Bên cạnh từ "châm chước" , trong tiếng Việt còn nhiều trường hợp tương tự. Đó là những từ gốc Hán, khi vào tiếng Việt bị mất đi nghĩa gốc, chỉ còn dùng các nét nghĩa phái sinh, do đó dễ gây nhầm lẫn. Đối với lớp từ này, muốn dùng/ hiểu đúng, cần phải truy tìm về nghĩa gốc của từng yếu tố.
Nguồn: FB Hồng Đào ST
COMMENTS