F BÀI 0: 7 Quy tắc vàng dạy viết chữ Hán (tiếng Trung) cơ bản + 214 bộ thủ chữ Hán | TIẾNG HOA ĐÔNG NAM BỘ 东南部华语中心 LH0946853386 để học tiếng Hoa

BÀI 0: 7 Quy tắc vàng dạy viết chữ Hán (tiếng Trung) cơ bản + 214 bộ thủ chữ Hán

  K hi bạn bắt đầu học tiếng Trung cơ bản, thì việc viết tiếng Trung là việc vô cùng khó nếu bạn chưa hiểu cấu tạo hay đặc điểm của chữ Hán....

 Khi bạn bắt đầu học tiếng Trung cơ bản, thì việc viết tiếng Trung là việc vô cùng khó nếu bạn chưa hiểu cấu tạo hay đặc điểm của chữ Hán.

Thực ra, bạn chỉ cần nắm chắc 8 nét cơ bản trong tiếng Trung và các quy tắc viết chữ Hán là bạn có thể học tiếng Trung tốt rồi.

Việc viết đúng các nét theo đúng thứ tự sẽ giúp cho việc tập viết chữ Hán chính xác, và đếm chính xác số lượng nét viết của một chữ. Từ đó giúp việc tra cứu từ điển chính xác và nhanh chóng hơn.

8Nét cơ bản trong chữ Hán (tiếng Trung)

Các nét cơ bản trong tiếng Trung
Các nét cơ bản trong chữ Hán
  • Nét ngang: nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.
  • Nét sổ thẳng: nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới.
  • Nét chấm: một dấu chấm từ trên xuống dưới.
  • Nét hất: nét cong, đi lên từ trái sang phải.
  • Nét phẩy: nét cong, kéo xuống từ phải qua trái.
  • Nét mác: nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải.
  • Nét gập: có một nét gập giữa nét.
  • Nét móc: nét móc lên ở cuối các nét khác.

Quy tắc viết chữ Hán tiếng Trung

1Ngang trước sổ sau.
Đây là các quy tắc viết tay thuận, các bạn sẽ cảm thấy viết chữ Hán trong tâm tay khi tạo được thói quen viết bút tay thuận nhé:

Ví dụ: Với chữ Thập (số mười) 十 Nét ngang sẽ được viết trước sau đó đến nét dọc.

2Phẩy trước mác sau.

Các nét xiên trái (丿) được viết trước, các nét xiên phải (乀) viết sau.

Ví dụ: Với chữ Văn  文. Số 8 八。

3Trên trước dưới sau.

Các nét bên trên được viết trước các nét bên dưới.

VD: Số 2 二  số 3三。Mỗi nét được viết từ trái qua phải và lần lượt từ trên xuống dưới.

4Trái trước phải sau.

Trong chữ Hán các nét bên trái được viết trước, nét bên phải viết sau.

VD: Với chữ “mai” – míng 明 bộ nhật viết trước, bộ nguyệt viết sau

.

5Ngoài trước trong sau.

Khung ngoài được viết trước sau đó viết các nét trong sau. Cái này được ví như xây thành bao trước, có để cổng vào và tiến hành xây dựng bên trong sau.

VD: Chữ “dùng” 用- Khung ngoài được viết trước, sau đó viết chữ bên trong.

6Vào trước đóng sau.

Nguyên tắc này được ví như vào nhà trước đóng cửa sau cho các bạn dễ nhớ nhé.

VD: Chữ “Quốc” trong“Quốc gia” – 囯 khung ngoài được viết trước, sau đó viết đến bộ vương bên trong và cuối cùng là đóng khung lại => hoàn thành chữ viết.

7Giữa trước hai bên sau.

Giữa trước hai bên sau là nguyên tắc căn bản thứ 7 trong viết chữ Hán.
Lưu ý: Giữa trước 2 bên sau được áp dụng khi 2 bên đối xứng nhau (đối xứng chứ không phải các nét giống nhau, các nét giống nhau theo quy tắc 4: Trái trước, phải sau).

VD: chữ “nước” trong nước chảy – 水。Nét sổ thẳng được viết trước, sau đó viết nét bên trái, cuối cùng là nét bên phải.

Sau khi thành thạo với 7 nguyên tắc này thì gặp chữ Hán nào các bạn đều có thể tháo gỡ một cách đơn giản

– Quy tắc khác: Viết nét bao quanh ở đáy sau cùng

Các thành phần bao quanh nằm dưới đáy của chữ thường được viết sau cùng, như trong các chữ: 道, 建, 凶,  Bộ 辶 và 廴 viết sau cùng

 

Phần bổ sung…

1. Viết từ trên xuống dưới, và từ trái qua phải
Theo quy tắc chung, các nét được viết từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.

Chẳng hạn, chữ nhất được viết là một đường nằm ngang: 一. Chữ này có 1 nét được viết từ trái qua phải.
Chữ nhị có 2 nét: 二. Trong trường hợp này, cả 2 nét được viết từ trái qua phải nhưng nét nằm trên được viết trước. Chữ tam có 3 nét: 三. Mỗi nét được viết từ trái qua phải, bắt đầu từ nét trên cùng.

Quy tắc này cũng áp dụng cho trật tự các thành phần.

Chẳng hạn, chữ 校 có thể được chia thành 2 phần. Phần bên trái (木) được viết trước phần bên phải (交). Có vài trường hợp ngoại lệ đối với quy tắc này, chủ yếu xảy ra khi phần bền phải của một chữ có nét đóng nằm dưới (xem bên dưới).
Khi có phần nằm trên và phần nằm dưới thì phần nằm trên được viết trước rồi mới đến phần nằm dưới, như trong chữ品 và chữ 星.

2. Các nét ngang viết trước, các nét dọc viết sau
Khi có nét ngang và nét sổ dọc giao nhau thì các nét ngang thường được viết trước rồi đến các nét sổ dọc. Như chữ thập (十) có 2 nét. Nét ngang一 được viết trước tiên, theo sau là nét sổ dọc 十.

3. Nét sổ thẳng viết sau cùng, nét xuyên ngang viết sau cùng
Các nét sổ dọc xuyên qua nhiều nét khác thường được viết sau cùng, như trong chữ 聿 và chữ 弗.
Các nét ngang xuyên qua nhiều nét khác cũng thường được viết sau cùng, như trong chữ 毋 và chữ 舟.

4. Viết các nét xiên trái (nét phẩy) trước, rồi đến các nét xiên phải (nét mác)
Các nét xiên trái (丿) được viết trước các nét xiên phải (乀) trong trường hợp chúng giao nhau, như trong chữ 文.
Chú ý quy tắc trên áp dụng cho các nét xiên đối xứng; còn đối với các nét xiên không đối xứng, như trong chữ 戈, thì nét xiên phải có thể được viết trước nét xiên trái, dựa theo quy tắc khác.

5. Viết phần ở giữa trước các phần bên ngoài ở các chữ đối xứng về chiều dọc
Ở các chữ đối xứng theo chiều dọc, các phần ở giữa được viết trước các phần bên trái hoặc bên phải. Các phần bên trái được viết trước các phần bên phải, như trong chữ 兜 và chữ 承.

6. Viết phần bao quanh bên ngoài trước phần nội dung bên trong
Các phần bao quanh bên ngoài được viết trước các phần nằm bên trong; các nét dưới cùng trong phần bao quanh được viết sau cùng nếu có, như trong chữ 日 và chữ 口. Các phần bao quanh cũng có thể không có nét đáy, như trong chữ 同 và chữ 月.

7. Viết nét sổ dọc bên trái trước các nét bao quanh
Các nét sổ dọc bên trái được viết trước các nét bao quanh bên ngoài. Trong hai ví dụ sau đây, nét dọc nằm bên trái (|) được viết trước tiên, theo sau là đường nằm phía trên cùng rồi đến đường nằm bên phải (┐) (hai đường này được viết thành 1 nét): chữ 日 và chữ 口.

8. Viết nét bao quanh ở đáy sau cùng
Các thành phần bao quanh nằm dưới đáy của chữ thường được viết sau cùng, như trong các chữ: 道, 建, 凶.

9. Viết các nét chấm, nhỏ sau cùng
Các nét nhỏ thường được viết sau cùng, như nét chấm nhỏ trong các chữ sau đây: 玉, 求, 朮.

Các nét viết của chữ Hán

Chữ Hán trông có nhiều nét phức tạp, nhưng phân tích kỹ ra thì các nét dùng trong chữ Hán chỉ bao gồm 6 nét cơ bản và một số nét viết riêng có quy định cách viết. Việc viết đúng các nét và theo thứ tự giúp cho việc viết chính xác chữ Hán, và đếm chính xác số lượng nét viết của một chữ và do đó giúp việc tra cứu từ điển chính xác và nhanh chóng hơn. Các nét viết của chữ Hán như sau

  1. Nét ngang, viết từ trái qua phải: 
  2. Nét sổ đứng (dọc), viết từ trên xuống dưới: 
  3. Nét phẩy, viết từ trên phải xuống trái dưới: 
  4. Nét mác, viết từ trên trái xuống phải dưới: 
  5. Nét chấm: 
  6. Nét hất: 
  7. Nét ngang có móc: 
  8. Nét sổ đứng (dọc) có móc: 
  9. Nét cong có móc:
  10. Nét mác có móc: 
  11. Nét sổ đứng (dọc) kết hợp gập phải: 
  12. Nét ngang kết hợp nét gập đứng:
  13. Nét đứng kết hợp với bình câu và móc: 
  14. Nét phẩy về trái kết thúc bởi chấm: 
  15. Nét ngang kết hợp với nét gập có móc: 
  16. Nét ngang kết hợp nét phẩy: 
  17. Nét phẩy kết hợp nét gập phải:
  18. Nét sổ dọc kết hợp nét hất: 
  19. Nét sổ với 2 lần gập và móc: 
  20. Nét ngang kết hợp nét phẩy và nét cong có móc: 
  21. Nét ngang kết hợp gập cong có móc: 
  22. Nét ngang kết hợp sổ cong:  
  23. Nét ngang với 3 lần gập và móc:  
  24. Nét ngang kết hợp nét mác có móc:  
  25. Nét ngang với 2 lần gập và phẩy:  
  26. Nét sổ đứng kết hợp nét gập và phẩy: 
  27. Nét sổ đứng với 2 lần gập:  
  28. Nét ngang với 2 lần gập:  
  29. Nét ngang với 3 lần gập:  

Hướng dẫn, Giải thích và Cách học 214 Bộ thủ tiếng Trung

Trong số hàng vạn chữ Hán, tất cả đều phụ thuộc vào một trong 214 bộ thủ tiếng Trung. Việc học bộ thủ tiếng Trung giúp người học nói,  viết tiếng Trung đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều.

Bộ thủ trong tiếng Trung là gì ?

Giải thích ý nghĩa 214 bộ thủ chữ Hán

Bộ thủ tiếng Trung (部首) là một phần cơ bản cấu tạo nên chữ Hán và cả chữ Nôm. Một chữ Hán được cấu tạo nên bởi một hay nhiều bộ Thủ ghép lại với nhau.

Ví dụ về ghép các bộ Thủ trong chữ Hán

  • Chữ 天 /tiān/: trời, ngày   Được tạo nên bởi 1 bộ thủ duy nhất là 天 /tiān/: bộ Thiên
  • Chữ 好/Hǎo/ : tốt, khỏe  Gồm 2 bộ thủ: 女/nǚ/: bộ Nữ: người phụ nữ ; 子/ zǐ/: bộ Tử: đứa con trai. Ngụ ý: người phụ nữ mà có con trai thì là tốt nhất
Trong tự điển chữ Hán từ thời xưa đến nay, các dạng chữ đều được gom thành từng nhóm theo bộ thủ. Dựa theo bộ thủ, việc tra cứu từ điển chữ Hán cũng dễ dàng hơn.

Ví dụ về lợi ích của bộ thủ trong việc tra từ điển để biết ý nghĩa của chữ Hán

  • Mẹ 妈妈 Māmā
  • Chị gái 姐姐 Jiějiě
  • Em gái 妹妹 Mèimei
  • Cô ấy 她 Tā

⇒ Các chữ trên đều có chung bộ Nữ: 女 /nǚ/, vì ý nghĩa của chúng đều liên quan đến người phụ nữ, con gái

Bài viết này Chinese giới thiệu với các bạn 214 bộ thủ tiếng Trung một cách chi tiết và bài bản. Qua đó, giúp người học có cái nhìn khái quát và đầy đủ nhất về bộ thủ và ý nghĩa tác dụng của nó.

Thứ tự và vị trí các bộ thủ trong tiếng Trung

Các Nét của 214 bộ thủ trong chữ Hán

Dưới đây là hướng dẫn cách viết, cách đọc và ý nghĩa của 214 bộ thủ trong chữ Trung Quốc.

Bộ thủ 1 Nét (gồm 6 bộ)

STTBỘTÊN BỘPHIÊN ÂMÝ NGHĨA
1.NHẤTyisố một
2.CỔNgǔnnét sổ
3.CHỦzhǔđiểm, chấm
4.丿PHIỆTpiěnét sổ xiên qua trái
5.ẤTvị trí thứ 2 trong thiên can
6.QUYẾTjuénét sổ có móc

Bộ thủ 2 Nét (gồm 23 bộ)

7.NHỊèrsố hai
8.ĐẦUtóu(Không có nghĩa)
9.人( 亻)NHÂN (NHÂN ĐỨNG)rénngười
10.NHIérTrẻ con
11.NHẬPvào
12.BÁTsố tám
13.QUYNHjiǒngvùng biên giới xa; hoang địa
14.MỊCHtrùm khăn lên
15.BĂNGbīngnước đá
16.KỶghế dựa
17.KHẢMkǎnhá miệng
18.刀(刂)ĐAOdāocon dao, cây đao (vũ khí)
19.LỰCsức mạnh
20.BAObao bọc
21.CHỦYcái thìa (cái muỗng)
22.PHƯƠNGfāngtủ đựng
23.HỆche đậy, giấu giếm
24.THẬPshísố mười
25.BỐCxem bói
26.TIẾTjiéđốt tre
27.HÁNhànsườn núi, vách đá
28.KHƯ, TƯriêng tư
29.HỰUyòulại nữa, một lần nữa

Bộ thủ (部首): Là một thành phần vô cùng quan trọng và cốt yếu trong tiếng Hán, có thể coi 214 bộ thủ như bảng chữ cái tiếng Trung. Các thành phần trong bộ thủ không thể chia nhỏ hay chia làm từng phần bởi vậy phải học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung. Đồng thời bạn còn có thể học cách viết tiếng trung nhanh hơn khi học hết 214 bộ thủ này.

Bộ thủ 3 Nét (gồm 31 bộ)

30.KHẨUkǒucái miệng
31.VIwéivây quanh
32.THỔđất
33.shìkẻ sĩ
34.TRĨzhǐđến ở phía sau
35.TUYsūiđi chậm
36.TỊCHđêm tối
37.ĐẠIto lớn
38.NỮnữ giới, con gái, đàn bà
39.TỬcon
40.MIÊNmiánmái nhà, mái che
41.THỐNcùnđơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42.TIỂUxiǎonhỏ bé
43.UÔNGyóuyếu đuối
44.THIshīxác chết, thây ma
45.TRIỆTchèmầm non, cỏ non mới mọc
46.SƠNshānnúi non
47.XUYÊNchuānsông ngòi
48.CÔNGgōngngười thợ, công việc
49.KỶbản thân mình
50.CÂNjīncái khăn
51.CANgānthiên can, can dự
52.YÊUyāonhỏ nhắn
53.广NGHIỄMānmái nhà
54.DẪNyǐnbước dài
55.CỦNGgǒngchắp tay
56.DẶCbắn, chiếm lấy
57.CUNGgōngcái cung (để bắn tên)
58.KỆđầu con nhím
59.SAMshānlông,  tóc dài
60.XÍCHchìbước chân trái

Bộ thủ 4 Nét (gồm 33 bộ)

61.心 (忄)TÂM (TÂM ĐỨNG)xīnquả tim, tâm trí, tấm lòng
62.QUAcây qua(một thứ binh khí dài)
63.HỘcửa một cánh
64.手 (扌)THỦshǒutay
65.CHIzhīcành nhánh
66.攴 (攵)PHỘCđánh khẽ
67.VĂNwénvăn vẻ, văn chương, vẻ sáng
68.ĐẨUdōucái đấu để đong
69.CẨNjīncái búa, rìu
70.PHƯƠNGfāngvuông
71.không
72.NHẬTngày, mặt trời
73.VIẾTyuēnói rằng
74.NGUYỆTyuètháng, mặt trăng
75.MỘCgỗ, cây cối
76.KHIẾMqiànkhiếm khuyết, thiếu vắng
77.CHỈzhǐdừng lại
78.ĐÃIdǎixấu xa, tệ hại
79.THÙshūbinh khí dài, cái gậy
80.chớ, đừng
81.TỶso sánh
82.MAOmáolông
83.THỊshìhọ
84.KHÍhơi nước
85.水 (氵)THỦYshǔinước
86.火(灬)HỎAhuǒlửa
87.TRẢOzhǎomóng vuốt cầm thú
88.PHỤcha
89.HÀOyáohào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90.爿 (丬)TƯỜNGqiángmảnh gỗ, cái giường
91.PHIẾNpiànmảnh, tấm, miếng
92.NHArăng
93.牛( 牜)NGƯUníutrâu
94.犬 (犭)KHUYỂNquǎncon chó

Tại sao phải nhớ và học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung ? Để tra từ điển bạn không thể nào học thuộc tất cả các phiên âm, bởi vậy việc tra từ điển sẽ đơn giản hơn rất nhiều nếu như bạn học thuộc 214 bộ thủ.

Bộ thủ 5 Nét gồm 23 bộ

95.HUYỀNxuán đen huyền, huyền bí
96.NGỌCđá quý, ngọc
97.QUAguāquả dưa
98.NGÕAngói
99.CAMgānngọt
100.SINHshēngsinh đẻ, sinh sống
101.DỤNGyòngdùng
102.ĐIỀNtiánruộng
103.疋(匹)THẤTđv đo chiều dài, tấm
104.NẠCHbệnh tật
105.BÁTgạt ngược lại, trở lại
106.BẠCHbáimàu trắng
107.da
108.MÃNHmǐnbát dĩa
109.MỤCmắt
110.MÂUmáocây giáo để đâm
111.THỈshǐcây tên, mũi tên
112.THẠCHshíđá
113.示 (礻)THỊ (KỲ)shìchỉ thị; thần đất
114.NHỰUróuvết chân, lốt chân
115.HÒAlúa
116.HUYỆTxuéhang lỗ
117.LẬPđứng, thành lập

Bộ thủ 6 Nét gồm 29 bộ

118.TRÚCzhútre trúc
119.MỄgạo
120.糸 (糹-纟)MỊCHsợi tơ nhỏ
121.PHẪUfǒuđồ sành
122.网 (罒- 罓)VÕNGwǎngcái lưới
123.DƯƠNGyángcon dê
124.羽 (羽)lông vũ
125.LÃOlǎogià
126.NHIérmà, và
127.LỖIlěicái cày
128.NHĨěrtai (lỗ tai)
129.DUẬTcây bút
130.NHỤCròuthịt
131.THẦNchénbầy tôi
132.TỰtự bản thân, kể từ
133.CHÍzhìđến
134.CỬUjiùcái cối giã gạo
135.THIỆTshécái lưỡi
136.SUYỄNchuǎnsai suyễn, sai lầm
137.CHUzhōucái thuyền
138.CẤNgèndừng, bền cứng
139.SẮCmàu, dáng vẻ, nữ sắc
140.艸 (艹)THẢOcǎocỏ
141.HỔvằn vện của con hổ
142.TRÙNGchóngsâu bọ
143.HUYẾTxuèmáu
144.HÀNHxíngđi, thi hành, làm đc
145.衣 (衤)Yáo
146.Áche đậy, úp lên

Chiết tự (chẻ chữ, phân tích chữ): đó là một phương pháp nhớ tiếng Trung nhanh nhất, hiệu quả nhất. Ví dụ 休[xiū] có nghĩa là nghỉ ngơi, thì được ghép từ hai chữ nhân (人) đứng và mộc (木), là việc lấy hình ảnh con người khi làm việc mệt, hoặc đi đường mệt thường tựa vào gốc cây (bộ mộc) để nghỉ, do đó ta có chữ “hưu” là nghỉ.

Bộ thủ 7 Nét gồm 20 bộ

147.見( 见)KIẾNjiàntrông thấy
148.GIÁCjuégóc, sừng thú
149.言 (讠)NGÔNyánnói
150.CỐCkhe nc chảy giữa hai núi
151.ĐẬUdòuhạt đậu, cây đậu
152.THỈshǐcon heo, con lợn
153.TRÃIzhìloài sâu không chân
154.貝 (贝)BỐIbèivật báu
155.XÍCHchìmàu đỏ
156.TẨUzǒuđi, chạy
157.TÚCchân, đầy đủ
158.THÂNshēnthân thể, thân mình
159.車 (车)XAchēchiếc xe
160.TÂNxīncay, vất vả
161.THẦNchénnhật, nguyệt, thìn (12 chi)
162.辵(辶 )QUAI XƯỚCchuòchợt bước đi
163.邑 (阝)ẤPvùng đất cho quan
164.DẬUyǒumột trong 12 địa chi
165.BIỆNbiànphân biệt
166.dặm; làng xóm

Bộ thủ 8 Nét gồm 9 bộ

167KIMjīnkim loại; vàng
168.長 (镸- 长)TRƯỜNGchángdài; lớn (trưởng)
169.門 (门)MÔNméncửa hai cánh
170.阜 (阝)PHỤđống đất, gò đất
171.ĐÃIdàikịp, kịp đến
172.TRUY, CHUYzhuīchim đuôi ngắn
173.mưa
174.青 (靑)THANHqīngmàu xanh
175.PHIfēikhông

Bộ thủ 9 Nét gồm 11 bộ

176.面( 靣)DIỆNmiànmặt, bề mặt
177.CÁCHda thú; thay đổi
178.韋 (韦)VIwéida đã thuộc rồi
179.PHỈ, CỬUjiǔrau phỉ (hẹ)
180.ÂMyīnâm thanh, tiếng
181.頁 (页)HIỆTđầu; trang giấy
182.風 (凬-风)PHONGfēnggió
183.飛 (飞)PHIfēibay
184.食( 飠-饣)THỰCshíăn
185.THỦshǒuđầu
186.HƯƠNGxiāngmùi hương thơm

Đoán nghĩa của chữ: khi người học tiếng Trung biết bộ thủ thì một cách tương đối ta hoàn toàn có thể đoán được chung chung nghĩa của từ đó, như thấy bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa sẽ liên quan đến sông nước ao hồ, bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄) liên quan đến tình chí, cảm xúc của con người…

Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa của nó, tuy nhiên, hiện tại chúng ta đang học là tiếng Hán giản thể, vậy nên ý nghĩa của các từ Hán đó không còn liên quan đến các chữ Hán giản thể là mấy nữa. Nhưng bằng trí tưởng tượng của mình chúng ta hoàn toàn có thể biến 214 bộ thủ tiếng Trung ấy thành các từ tiếng Trung.

Ví dụ như chữ 铅[qiān] có nghĩa là chì (trong từ bút chì), gồm có bộ kim, bộ khẩu, bộ kỷ(đọc là jǐ – đọc gần như chữ “chỉ” trong tiếng Việt) vậy ta có thể nhớ là “Kim – Chỉ – khâu Mồm lại” thế là ra chữ铅 rồi ).

Bộ thủ 10 Nét gồm 8 bộ

187.馬( 马)con ngựa
188.CỐTxương
189.CAOgāocao
190.BƯU, TIÊUbiāotóc dài; sam cỏ phủ mái nhà
191.ĐẤUdòuchống nhau, chiến đấu
192.SƯỞNGchàngrượu nếp; bao đựng  cung
193.CÁCHgé lìtên 1con sông xưa, cái đỉnh
194.QUỶgǔicon quỷ

Bộ thủ 11 Nét gồm 6 bộ

195.魚( 鱼)NGƯcon cá
196.鳥 (鸟)ĐIỂUniǎocon chim
197.LỖđất mặn
198.鹿LỘCcon hươu
199.麥 (麦)MẠCHlúa mạch
200.MAcây gai

Bộ 12 Nét gồm 4 bộ

201.HOÀNGhuángmàu vàng
202.THỬshǔlúa nếp
203.HẮChēimàu đen
204.CHỈzhǐmay áo, khâu vá

Bộ 13 Nét gồm 4 bộ

205.MÃNHmǐncon ếch; cố gắng
206.ĐỈNHdǐngcái đỉnh
207.CỔcái trống
208.THỬshǔcon chuột

Bộ 14 Nét gồm 2 bộ

209.TỴcái mũi
210.齊 (斉-齐)TỀngang bằngu

Bộ thủ 15 Nét gồm 1 bộ

211.齒 (歯 -齿)XỈchǐrăng

Bộ 16 Nét gồm 2 bộ

212.龍 (龙)LONGlóngcon rồng
213.龜 (亀-龟)QUYguīcon rùa

Bộ 17 Nét gồm 1 bộ

214.DƯỢCyuèsáo 3 lỗ

50 Bộ thủ  thường dùng

50 Bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung ( Chữ Hán)

* Theo thống kê của Đại học Yale Các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ sau (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966)
1. 人 nhân (亻) – bộ 9

2.  刀 đao (刂) – bộ 18

3.  力 lực – bộ 19

4. 口 khẩu – bộ 30

5. 囗 vi – bộ 31

6. 土 thổ – bộ 32

7. 大 đại – bộ 37

8. 女 nữ – bộ 38

9. 宀 miên – bộ 40

10. 山 sơn – bộ 46Trong số hàng vạn chữ Hán, tất cả đều phụ thuộc vào một trong 214 bộ thủ tiếng Trung. Việc học bộ thủ tiếng Trung giúp người học nói,  viết tiếng Trung đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều.

Bộ thủ trong tiếng Trung là gì ?

Giải thích ý nghĩa 214 bộ thủ chữ Hán

Bộ thủ tiếng Trung (部首) là một phần cơ bản cấu tạo nên chữ Hán và cả chữ Nôm. Một chữ Hán được cấu tạo nên bởi một hay nhiều bộ Thủ ghép lại với nhau.

Ví dụ về ghép các bộ Thủ trong chữ Hán

  • Chữ 天 /tiān/: trời, ngày   Được tạo nên bởi 1 bộ thủ duy nhất là 天 /tiān/: bộ Thiên
  • Chữ 好/Hǎo/ : tốt, khỏe  Gồm 2 bộ thủ: 女/nǚ/: bộ Nữ: người phụ nữ ; 子/ zǐ/: bộ Tử: đứa con trai. Ngụ ý: người phụ nữ mà có con trai thì là tốt nhất
Trong tự điển chữ Hán từ thời xưa đến nay, các dạng chữ đều được gom thành từng nhóm theo bộ thủ. Dựa theo bộ thủ, việc tra cứu từ điển chữ Hán cũng dễ dàng hơn.

Ví dụ về lợi ích của bộ thủ trong việc tra từ điển để biết ý nghĩa của chữ Hán

  • Mẹ 妈妈 Māmā
  • Chị gái 姐姐 Jiějiě
  • Em gái 妹妹 Mèimei
  • Cô ấy 她 Tā

⇒ Các chữ trên đều có chung bộ Nữ: 女 /nǚ/, vì ý nghĩa của chúng đều liên quan đến người phụ nữ, con gái

Bài viết này Chinese giới thiệu với các bạn 214 bộ thủ tiếng Trung một cách chi tiết và bài bản. Qua đó, giúp người học có cái nhìn khái quát và đầy đủ nhất về bộ thủ và ý nghĩa tác dụng của nó.

Thứ tự và vị trí các bộ thủ trong tiếng Trung

Các Nét của 214 bộ thủ trong chữ Hán

Dưới đây là hướng dẫn cách viết, cách đọc và ý nghĩa của 214 bộ thủ trong chữ Trung Quốc.

Bộ thủ 1 Nét (gồm 6 bộ)

STTBỘTÊN BỘPHIÊN ÂMÝ NGHĨA
1.NHẤTyisố một
2.CỔNgǔnnét sổ
3.CHỦzhǔđiểm, chấm
4.丿PHIỆTpiěnét sổ xiên qua trái
5.ẤTvị trí thứ 2 trong thiên can
6.QUYẾTjuénét sổ có móc

Bộ thủ 2 Nét (gồm 23 bộ)

7.NHỊèrsố hai
8.ĐẦUtóu(Không có nghĩa)
9.人( 亻)NHÂN (NHÂN ĐỨNG)rénngười
10.NHIérTrẻ con
11.NHẬPvào
12.BÁTsố tám
13.QUYNHjiǒngvùng biên giới xa; hoang địa
14.MỊCHtrùm khăn lên
15.BĂNGbīngnước đá
16.KỶghế dựa
17.KHẢMkǎnhá miệng
18.刀(刂)ĐAOdāocon dao, cây đao (vũ khí)
19.LỰCsức mạnh
20.BAObao bọc
21.CHỦYcái thìa (cái muỗng)
22.PHƯƠNGfāngtủ đựng
23.HỆche đậy, giấu giếm
24.THẬPshísố mười
25.BỐCxem bói
26.TIẾTjiéđốt tre
27.HÁNhànsườn núi, vách đá
28.KHƯ, TƯriêng tư
29.HỰUyòulại nữa, một lần nữa

Bộ thủ (部首): Là một thành phần vô cùng quan trọng và cốt yếu trong tiếng Hán, có thể coi 214 bộ thủ như bảng chữ cái tiếng Trung. Các thành phần trong bộ thủ không thể chia nhỏ hay chia làm từng phần bởi vậy phải học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung. Đồng thời bạn còn có thể học cách viết tiếng trung nhanh hơn khi học hết 214 bộ thủ này.

Bộ thủ 3 Nét (gồm 31 bộ)

30.KHẨUkǒucái miệng
31.VIwéivây quanh
32.THỔđất
33.shìkẻ sĩ
34.TRĨzhǐđến ở phía sau
35.TUYsūiđi chậm
36.TỊCHđêm tối
37.ĐẠIto lớn
38.NỮnữ giới, con gái, đàn bà
39.TỬcon
40.MIÊNmiánmái nhà, mái che
41.THỐNcùnđơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42.TIỂUxiǎonhỏ bé
43.UÔNGyóuyếu đuối
44.THIshīxác chết, thây ma
45.TRIỆTchèmầm non, cỏ non mới mọc
46.SƠNshānnúi non
47.XUYÊNchuānsông ngòi
48.CÔNGgōngngười thợ, công việc
49.KỶbản thân mình
50.CÂNjīncái khăn
51.CANgānthiên can, can dự
52.YÊUyāonhỏ nhắn
53.广NGHIỄMānmái nhà
54.DẪNyǐnbước dài
55.CỦNGgǒngchắp tay
56.DẶCbắn, chiếm lấy
57.CUNGgōngcái cung (để bắn tên)
58.KỆđầu con nhím
59.SAMshānlông,  tóc dài
60.XÍCHchìbước chân trái

Bộ thủ 4 Nét (gồm 33 bộ)

61.心 (忄)TÂM (TÂM ĐỨNG)xīnquả tim, tâm trí, tấm lòng
62.QUAcây qua(một thứ binh khí dài)
63.HỘcửa một cánh
64.手 (扌)THỦshǒutay
65.CHIzhīcành nhánh
66.攴 (攵)PHỘCđánh khẽ
67.VĂNwénvăn vẻ, văn chương, vẻ sáng
68.ĐẨUdōucái đấu để đong
69.CẨNjīncái búa, rìu
70.PHƯƠNGfāngvuông
71.không
72.NHẬTngày, mặt trời
73.VIẾTyuēnói rằng
74.NGUYỆTyuètháng, mặt trăng
75.MỘCgỗ, cây cối
76.KHIẾMqiànkhiếm khuyết, thiếu vắng
77.CHỈzhǐdừng lại
78.ĐÃIdǎixấu xa, tệ hại
79.THÙshūbinh khí dài, cái gậy
80.chớ, đừng
81.TỶso sánh
82.MAOmáolông
83.THỊshìhọ
84.KHÍhơi nước
85.水 (氵)THỦYshǔinước
86.火(灬)HỎAhuǒlửa
87.TRẢOzhǎomóng vuốt cầm thú
88.PHỤcha
89.HÀOyáohào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90.爿 (丬)TƯỜNGqiángmảnh gỗ, cái giường
91.PHIẾNpiànmảnh, tấm, miếng
92.NHArăng
93.牛( 牜)NGƯUníutrâu
94.犬 (犭)KHUYỂNquǎncon chó

Tại sao phải nhớ và học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung ? Để tra từ điển bạn không thể nào học thuộc tất cả các phiên âm, bởi vậy việc tra từ điển sẽ đơn giản hơn rất nhiều nếu như bạn học thuộc 214 bộ thủ.

Bộ thủ 5 Nét gồm 23 bộ

95.HUYỀNxuán đen huyền, huyền bí
96.NGỌCđá quý, ngọc
97.QUAguāquả dưa
98.NGÕAngói
99.CAMgānngọt
100.SINHshēngsinh đẻ, sinh sống
101.DỤNGyòngdùng
102.ĐIỀNtiánruộng
103.疋(匹)THẤTđv đo chiều dài, tấm
104.NẠCHbệnh tật
105.BÁTgạt ngược lại, trở lại
106.BẠCHbáimàu trắng
107.da
108.MÃNHmǐnbát dĩa
109.MỤCmắt
110.MÂUmáocây giáo để đâm
111.THỈshǐcây tên, mũi tên
112.THẠCHshíđá
113.示 (礻)THỊ (KỲ)shìchỉ thị; thần đất
114.NHỰUróuvết chân, lốt chân
115.HÒAlúa
116.HUYỆTxuéhang lỗ
117.LẬPđứng, thành lập

Bộ thủ 6 Nét gồm 29 bộ

118.TRÚCzhútre trúc
119.MỄgạo
120.糸 (糹-纟)MỊCHsợi tơ nhỏ
121.PHẪUfǒuđồ sành
122.网 (罒- 罓)VÕNGwǎngcái lưới
123.DƯƠNGyángcon dê
124.羽 (羽)lông vũ
125.LÃOlǎogià
126.NHIérmà, và
127.LỖIlěicái cày
128.NHĨěrtai (lỗ tai)
129.DUẬTcây bút
130.NHỤCròuthịt
131.THẦNchénbầy tôi
132.TỰtự bản thân, kể từ
133.CHÍzhìđến
134.CỬUjiùcái cối giã gạo
135.THIỆTshécái lưỡi
136.SUYỄNchuǎnsai suyễn, sai lầm
137.CHUzhōucái thuyền
138.CẤNgèndừng, bền cứng
139.SẮCmàu, dáng vẻ, nữ sắc
140.艸 (艹)THẢOcǎocỏ
141.HỔvằn vện của con hổ
142.TRÙNGchóngsâu bọ
143.HUYẾTxuèmáu
144.HÀNHxíngđi, thi hành, làm đc
145.衣 (衤)Yáo
146.Áche đậy, úp lên

Chiết tự (chẻ chữ, phân tích chữ): đó là một phương pháp nhớ tiếng Trung nhanh nhất, hiệu quả nhất. Ví dụ 休[xiū] có nghĩa là nghỉ ngơi, thì được ghép từ hai chữ nhân (人) đứng và mộc (木), là việc lấy hình ảnh con người khi làm việc mệt, hoặc đi đường mệt thường tựa vào gốc cây (bộ mộc) để nghỉ, do đó ta có chữ “hưu” là nghỉ.

Bộ thủ 7 Nét gồm 20 bộ

147.見( 见)KIẾNjiàntrông thấy
148.GIÁCjuégóc, sừng thú
149.言 (讠)NGÔNyánnói
150.CỐCkhe nc chảy giữa hai núi
151.ĐẬUdòuhạt đậu, cây đậu
152.THỈshǐcon heo, con lợn
153.TRÃIzhìloài sâu không chân
154.貝 (贝)BỐIbèivật báu
155.XÍCHchìmàu đỏ
156.TẨUzǒuđi, chạy
157.TÚCchân, đầy đủ
158.THÂNshēnthân thể, thân mình
159.車 (车)XAchēchiếc xe
160.TÂNxīncay, vất vả
161.THẦNchénnhật, nguyệt, thìn (12 chi)
162.辵(辶 )QUAI XƯỚCchuòchợt bước đi
163.邑 (阝)ẤPvùng đất cho quan
164.DẬUyǒumột trong 12 địa chi
165.BIỆNbiànphân biệt
166.dặm; làng xóm

Bộ thủ 8 Nét gồm 9 bộ

167KIMjīnkim loại; vàng
168.長 (镸- 长)TRƯỜNGchángdài; lớn (trưởng)
169.門 (门)MÔNméncửa hai cánh
170.阜 (阝)PHỤđống đất, gò đất
171.ĐÃIdàikịp, kịp đến
172.TRUY, CHUYzhuīchim đuôi ngắn
173.mưa
174.青 (靑)THANHqīngmàu xanh
175.PHIfēikhông

Bộ thủ 9 Nét gồm 11 bộ

176.面( 靣)DIỆNmiànmặt, bề mặt
177.CÁCHda thú; thay đổi
178.韋 (韦)VIwéida đã thuộc rồi
179.PHỈ, CỬUjiǔrau phỉ (hẹ)
180.ÂMyīnâm thanh, tiếng
181.頁 (页)HIỆTđầu; trang giấy
182.風 (凬-风)PHONGfēnggió
183.飛 (飞)PHIfēibay
184.食( 飠-饣)THỰCshíăn
185.THỦshǒuđầu
186.HƯƠNGxiāngmùi hương thơm

Đoán nghĩa của chữ: khi người học tiếng Trung biết bộ thủ thì một cách tương đối ta hoàn toàn có thể đoán được chung chung nghĩa của từ đó, như thấy bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa sẽ liên quan đến sông nước ao hồ, bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄) liên quan đến tình chí, cảm xúc của con người…

Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa của nó, tuy nhiên, hiện tại chúng ta đang học là tiếng Hán giản thể, vậy nên ý nghĩa của các từ Hán đó không còn liên quan đến các chữ Hán giản thể là mấy nữa. Nhưng bằng trí tưởng tượng của mình chúng ta hoàn toàn có thể biến 214 bộ thủ tiếng Trung ấy thành các từ tiếng Trung.

Ví dụ như chữ 铅[qiān] có nghĩa là chì (trong từ bút chì), gồm có bộ kim, bộ khẩu, bộ kỷ(đọc là jǐ – đọc gần như chữ “chỉ” trong tiếng Việt) vậy ta có thể nhớ là “Kim – Chỉ – khâu Mồm lại” thế là ra chữ铅 rồi ).

Bộ thủ 10 Nét gồm 8 bộ

187.馬( 马)con ngựa
188.CỐTxương
189.CAOgāocao
190.BƯU, TIÊUbiāotóc dài; sam cỏ phủ mái nhà
191.ĐẤUdòuchống nhau, chiến đấu
192.SƯỞNGchàngrượu nếp; bao đựng  cung
193.CÁCHgé lìtên 1con sông xưa, cái đỉnh
194.QUỶgǔicon quỷ

Bộ thủ 11 Nét gồm 6 bộ

195.魚( 鱼)NGƯcon cá
196.鳥 (鸟)ĐIỂUniǎocon chim
197.LỖđất mặn
198.鹿LỘCcon hươu
199.麥 (麦)MẠCHlúa mạch
200.MAcây gai

Bộ 12 Nét gồm 4 bộ

201.HOÀNGhuángmàu vàng
202.THỬshǔlúa nếp
203.HẮChēimàu đen
204.CHỈzhǐmay áo, khâu vá

Bộ 13 Nét gồm 4 bộ

205.MÃNHmǐncon ếch; cố gắng
206.ĐỈNHdǐngcái đỉnh
207.CỔcái trống
208.THỬshǔcon chuột

Bộ 14 Nét gồm 2 bộ

209.TỴcái mũi
210.齊 (斉-齐)TỀngang bằngu

Bộ thủ 15 Nét gồm 1 bộ

211.齒 (歯 -齿)XỈchǐrăng

Bộ 16 Nét gồm 2 bộ

212.龍 (龙)LONGlóngcon rồng
213.龜 (亀-龟)QUYguīcon rùa

Bộ 17 Nét gồm 1 bộ

214.DƯỢCyuèsáo 3 lỗ

50 Bộ thủ  thường dùng

50 Bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung ( Chữ Hán)

* Theo thống kê của Đại học Yale Các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ sau (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966)
1. 人 nhân (亻) – bộ 9

2.  刀 đao (刂) – bộ 18

3.  力 lực – bộ 19

4. 口 khẩu – bộ 30

5. 囗 vi – bộ 31

6. 土 thổ – bộ 32

7. 大 đại – bộ 37

8. 女 nữ – bộ 38

9. 宀 miên – bộ 40

10. 山 sơn – bộ 46

COMMENTS

Tên

Bài báo,40,Blog,9,Chữ Hán,3,Đời sống,73,Giáo trình,46,Hán ngữ,119,Học tập hiệu quả,86,HSK,40,khác,106,Lịch sử,9,Ngữ pháp Hán ngữ,65,Người Hoa,41,QC,17,Quizlet,12,Tiếng Trung công sở,3,Tiếng Trung Thương mại,2,Tôi và học sinh,22,Tuyển sinh,38,Văn hóa Trung Hoa,34,Về tôi,2,
ltr
item
TIẾNG HOA ĐÔNG NAM BỘ 东南部华语中心 LH0946853386 để học tiếng Hoa: BÀI 0: 7 Quy tắc vàng dạy viết chữ Hán (tiếng Trung) cơ bản + 214 bộ thủ chữ Hán
BÀI 0: 7 Quy tắc vàng dạy viết chữ Hán (tiếng Trung) cơ bản + 214 bộ thủ chữ Hán
https://chinese.com.vn/wp-content/uploads/2016/01/8-net-chu-trong-tieng-trung.jpg
TIẾNG HOA ĐÔNG NAM BỘ 东南部华语中心 LH0946853386 để học tiếng Hoa
https://www.tiendunglhu.com/2021/12/bai-0-7-quy-tac-vang-day-viet-chu-han.html
https://www.tiendunglhu.com/
https://www.tiendunglhu.com/
https://www.tiendunglhu.com/2021/12/bai-0-7-quy-tac-vang-day-viet-chu-han.html
true
5087089046603486458
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts VIEW ALL Readmore Reply Cancel reply Delete By Home PAGES POSTS View All RECOMMENDED FOR YOU LABEL ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS CONTENT IS PREMIUM Please share to unlock Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy
0946.85.33.86